Trang thông tin liên lạc của cựu Giáo Sư và học sinh Trung Học Cường Để Qui Nhơn

Trang Facebook của cuongde.org

  • NhaGiuXe1200
  • CD4 1200
  • hinhCu 1200
  • DaiThinhDuong1200

haiku

  • Haiku và Zen 8

    1.
    cha no melodii
    haiku no kaori
    Zen no shin

    (melody of sipping tea,
    fragrances of haiku;
    the spirit of Zen)

    (âm điệu từng giọt trà
    hương vị nồng nàn câu thơ haiku-
    phảng phất linh hồn Thiền)

    (1976)
  • Haiku về Nhật [1]

    1.
    Mojikoo ya
    ichiwa no kamome
    akaki taiyoo
    (nhà ga Mojiko
    một cánh chim hải âu bay xa
    mặt trời lên đỏ rực)
    (1972)

    2.
    ondori ga
    kareno no karaoke
    kokekokkoo!
    (chú gà trống đứng hát
    karaoke nơi cánh đồng trơ trọi
    kokekokkoo!)
    (1972)


    Hình 1. Nhà ga Mojiko vẫn còn giữ vài nét cổ kính của một thời xa xưa (Google Image)

  • Haiku về Nhật [2]

    11.
    ame oriori
    hitori bochi
    michi wo arukeri
    (thấy thấm thía một mình
    bước chân đi trên con đường nhò
    những hạt mưa từng chặp rơi rơi)
    (1973)

    12.
    oobotaru ga
    pika pika hikari
    akarui michi
    (đom đóm từng đàn bay
    sáng soi con đường đi trước mặt
    tỏa ánh sáng chập chờn)
    (1970)

  • Haiku về Nhật [3]

    21.
    hana ga bara bara
    ame ga potsu potsu
    hana to ame!
    (cánh hoa rơi lả tả
    giọt mưa rơi xuống đất lộp độp
    hoa rơi hay mưa rơi?)
    (1973)

    22.
    shiden wo orite
    Tanga Ichiba wo miru to
    Kokura ni akogareru
    (khi xuống bến xe điện
    nhìn lại Tanga Ichiba
    chạnh nhớ Kokura năm nào)
    (1975)


    Hình 3. Hình bên trái: Kokura Uomachi Gintentai (小倉魚町銀天街) nơi tôi thường đến vào những lúc rảnh rỗi để đọc sách hay vào quán cà phê ngồi tán dóc với bạn bè. Hình bên phải: Kokurajoo (小倉城). Thật là thú vị khi ngồi bên bờ Murasaki nhìn bóng thành Kokura lăn tăn trên mặt sông. Một cảm giác chông chênh giữa hiện thực và quá khứ!(Google Images).

  • Haiku về Nhật [4]

    31.
    aru shoojo
    eki no kaisatsu ni
    nakinureru
    jibun no jinsei wa
    sonnari tsurai kana!
    (có một người con gái
    để nước mắt thấm đôi gò má
    nơi cổng soát vé một trạm ga
    nghĩ về cuộc đời đã đi qua
    chắc gặp phải nhiều gian truân lắm!?)
    (1972)

    32.
    Kouyou ya
    soshite rakuyou
    aki no kure!
    (lá đổi màu vào thu
    rồi những cánh lá rơi tơi tả
    gần đến cuối thu rồi!)
    (1972)

    33.
    Hiroshima ya
    Miyajima akaki
    shima ya shima*
    (kìa, Hiroshima
    Miyajima màu đỏ chói
    shima và shima)
    (1972)

    *) 島 : shima (đảo)


    Hình 5. Miyajima Island (Google Image)

  • Haiku về Nhật [5]

    41.
    tabine shite
    kigen ga yokute
    Shimonoseki!
    (đêm nay ngủ xa nhà
    cảm thấy lòng nhẹ nhàng vui ca
    Shimonoseki!)
    (1974)

    42.
    Heike ondo*
    taiko to kakegoe**
    Heike odori
    (Heike ondo
    tiếng trống và kakegoe
    điệu Obon nhịp nhàng)
    (1974)

    *) Bài folksong từ vùng Shimonoseki. Bài này diễn tả về “The Battle of Dan-no-ura”-, trận đánh quyết định số phận của Genpei War, xảy ra ngay tại eo biển Shimonoseki.
    **) Kakegoe: tiếng hét gọi thường dùng trong Bon odori, Kabuki và ngay cả trong võ thuật (kiai).

  • Haiku về Nhật [6]

    51.
    ame ga zaa zaa
    amayadori shite
    tsuyuzamu kana!
    (mưa đổ xuống ào ào
    cố chạy đi tìm chỗ đụt mưa
    trời hè sao thấy lạnh!)
    (1974)

    52.
    kusawara ni
    kusa no me darake
    samidare
    (trên cánh đồng cỏ tươi
    xanh biếc với ngọn cỏ trải dài
    cơn mưa về tháng sáu!)
    (1974)