Trang thông tin liên lạc của cựu Giáo Sư và học sinh Trung Học Cường Để Qui Nhơn
Trang Nhà
Hình Ảnh
Video
Diễn Đàn
Danh Sách
Danh Sách Tác Giả
Danh sách Thầy Cô
Thầy Cô Có Bài Đăng
Học Sinh Cường Để
Học sinh CĐ 56-63
Học sinh CĐ 57-64
Học sinh CĐ 58-65
Học sinh CĐ 59-66
Học sinh CĐ 60-67
Học sinh CĐ 61-68
Học sinh CĐ 62-69
Học sinh CĐ 63-70
Học sinh CĐ 64-71
Học Sinh CĐ 65-72
Học Sinh CĐ 66-73
Học sinh CĐ 67-74
Học sinh CĐ 68-75
Học sinh CĐ từ 1969...
Về cuongde.org
Trang Nhà
Hình Ảnh
Video
Diễn Đàn
Danh Sách
— Danh Sách Tác Giả
— Danh sách Thầy Cô
— Thầy Cô Có Bài Đăng
— Học Sinh Cường Để
—— Học sinh CĐ 56-63
—— Học sinh CĐ 57-64
—— Học sinh CĐ 58-65
—— Học sinh CĐ 59-66
—— Học sinh CĐ 60-67
—— Học sinh CĐ 61-68
—— Học sinh CĐ 62-69
—— Học sinh CĐ 63-70
—— Học sinh CĐ 64-71
—— Học Sinh CĐ 65-72
—— Học Sinh CĐ 66-73
—— Học sinh CĐ 67-74
—— Học sinh CĐ 68-75
—— Học sinh CĐ từ 1969...
Về cuongde.org
Trang Nhà
haiku - Trang thông tin liên lạc của cựu học sinh trường Trung Học Cường Để Qui Nhơn
haiku
Haiku và Zen 8
1.
cha no melodii
haiku no kaori
Zen no shin
(melody of sipping tea,
fragrances of haiku;
the spirit of Zen)
(âm điệu từng giọt trà
hương vị nồng nàn câu thơ haiku-
phảng phất linh hồn Thiền)
(1976)
Haiku về Nhật [1]
1.
Mojikoo ya
ichiwa no kamome
akaki taiyoo
(nhà ga Mojiko
một cánh chim hải âu bay xa
mặt trời lên đỏ rực)
(1972)
2.
ondori ga
kareno no karaoke
kokekokkoo!
(chú gà trống đứng hát
karaoke nơi cánh đồng trơ trọi
kokekokkoo!)
(1972)
Hình 1. Nhà ga Mojiko vẫn còn giữ vài nét cổ kính của một thời xa xưa (Google Image)
Haiku về Nhật [2]
11.
ame oriori
hitori bochi
michi wo arukeri
(thấy thấm thía một mình
bước chân đi trên con đường nhò
những hạt mưa từng chặp rơi rơi)
(1973)
12.
oobotaru ga
pika pika hikari
akarui michi
(đom đóm từng đàn bay
sáng soi con đường đi trước mặt
tỏa ánh sáng chập chờn)
(1970)
Haiku về Nhật [3]
21.
hana ga bara bara
ame ga potsu potsu
hana to ame!
(cánh hoa rơi lả tả
giọt mưa rơi xuống đất lộp độp
hoa rơi hay mưa rơi?)
(1973)
22.
shiden wo orite
Tanga Ichiba wo miru to
Kokura ni akogareru
(khi xuống bến xe điện
nhìn lại Tanga Ichiba
chạnh nhớ Kokura năm nào)
(1975)
Hình 3. Hình bên trái: Kokura Uomachi Gintentai (小倉魚町銀天街) nơi tôi thường đến vào những lúc rảnh rỗi để đọc sách hay vào quán cà phê ngồi tán dóc với bạn bè. Hình bên phải: Kokurajoo (小倉城). Thật là thú vị khi ngồi bên bờ Murasaki nhìn bóng thành Kokura lăn tăn trên mặt sông. Một cảm giác chông chênh giữa hiện thực và quá khứ!(Google Images).
Haiku về Nhật [4]
31.
aru shoojo
eki no kaisatsu ni
nakinureru
jibun no jinsei wa
sonnari tsurai kana!
(có một người con gái
để nước mắt thấm đôi gò má
nơi cổng soát vé một trạm ga
nghĩ về cuộc đời đã đi qua
chắc gặp phải nhiều gian truân lắm!?)
(1972)
32.
Kouyou ya
soshite rakuyou
aki no kure!
(lá đổi màu vào thu
rồi những cánh lá rơi tơi tả
gần đến cuối thu rồi!)
(1972)
33.
Hiroshima ya
Miyajima akaki
shima ya shima*
(kìa, Hiroshima
Miyajima màu đỏ chói
shima và shima)
(1972)
*) 島 : shima (đảo)
Hình 5. Miyajima Island (Google Image)
Haiku về Nhật [5]
41.
tabine shite
kigen ga yokute
Shimonoseki!
(đêm nay ngủ xa nhà
cảm thấy lòng nhẹ nhàng vui ca
Shimonoseki!)
(1974)
42.
Heike ondo*
taiko to kakegoe**
Heike odori
(Heike ondo
tiếng trống và kakegoe
điệu Obon nhịp nhàng)
(1974)
*) Bài folksong từ vùng Shimonoseki. Bài này diễn tả về “The Battle of Dan-no-ura”-, trận đánh quyết định số phận của Genpei War, xảy ra ngay tại eo biển Shimonoseki.
**) Kakegoe: tiếng hét gọi thường dùng trong Bon odori, Kabuki và ngay cả trong võ thuật (kiai).
Haiku về Nhật [6]
51.
ame ga zaa zaa
amayadori shite
tsuyuzamu kana!
(mưa đổ xuống ào ào
cố chạy đi tìm chỗ đụt mưa
trời hè sao thấy lạnh!)
(1974)
52.
kusawara ni
kusa no me darake
samidare
(trên cánh đồng cỏ tươi
xanh biếc với ngọn cỏ trải dài
cơn mưa về tháng sáu!)
(1974)
Copyrights © cuongde.org 2009-2024