Trang thông tin liên lạc của cựu Giáo Sư và học sinh Trung Học Cường Để Qui Nhơn

Trang Facebook của cuongde.org

  • NhaGiuXe1200
  • CD4 1200
  • hinhCu 1200
  • DaiThinhDuong1200

Thơ

ume kokoro
haiku no utau
Zen kokoro
(đi giữa lòng hoa mơ
thăng trầm theo nhịp bước chân Thiền
haiku đậm hồn thơ)
(1976)

kareeda ya
yamakaze to tomo ni
bochi bochi to
(những nhánh cây khô mục
từng chặp từng chặp lại ôm nhau
đong đưa lời gió núi)
(1973) 

chi sui ka fuu kuu*
banbutsu no godai** no
daidai to daidai ***
(đất nước lửa gió không
năm yếu tố chính của vạn vật
ngũ đại qua bao đời)
(1976) 

*) 地火風水空  **) 五大  ***) 代代 と 大大

thien image002
Hình bên trái: Tháp Gorinto (五輪塔) có năm tầng tượng trưng cho ngũ đại. Tầng thứ nhất gọi là chirin () có hình vuông và tượng trưng cho đất; tầng thứ hai  gọi là suirin (水輪) có hình cầu, tượng trưng cho nước; tầng thứ ba là karin 火輪) có hình tam giác, tượng trưng cho lửa; tầng thứ tư có tên là furin ( 風輪) có hình một nửa mặt trăng, tượng trưng cho gió; và trên cùng là kurin (空輪), có hình viên ngọc, tượng trưng cho không gian hay sự trống không.
Hình bên phải:  Con đường đi ngang qua khu nghĩa địa Okunoin (奥の院, núi Koya, thuộc huyện Wakayama), nơi có lăng mộ của thiền sư Kobo Daishi ( 弘法大師) và gia đình tướng quân Tokugawa Ieyasu (徳川 ). Một cảm giác mơ màng giữa hai bờ hư thực khi cùng mọi người đi tản bộ trên con đường này vào lúc đêm về. (Google Images)

waraji wo haku
hitori no angya
no takuhatsu
(vị sư thư thả bước
chân đi với đôi dép bằng rơm
vòng hóa duyên buổi sáng)
(1973) 

gyosho no ato
gasshou shinagara
kenshou wo mirya
(sau hồi chuông vang lên
chấp hai tay dần theo tỉnh thức
thấu nhìn bản tính thật)
(1973) 

anjirogasa
hakui no sugata de
chinchin no oto
(đội chiếc mũ bằng tre
trong bộ đồng phục màu sáng trắng
reng reng gọi tỉnh thức)
(1973)

yubi to yubi no
kara no maru nite
Kuu* ka Mu* ka?
(nơi vòng tròn trống rỗng
từ những ngón tay đan kết lại
là Không hay là Vô?)
(1976) 

*) 空, 無

Futagoyama*
hanawarai toriutau
soyosoyo no oto
(Futagoyama
cây lá thì thầm lời tâm sự
xào xạc gió vi vu)
(1973) 

*)両子山 

sandou wo
choko choko aruku
yuugen yutaka
(từng bước lại từng bước
trên con đường dẫn đến Thiền viện
nét huyền bí ẩn tàng)
(1973) 

hakaniwa
boseki no soba ni
hana no saku
(vùng nghĩa địa hoang vu
bên cạnh ngôi mộ phủ rêu phong
một bông hoa vừa nở)
(1973) 

Trần Trí Năng