gekkou ya
yowaku naritsutsu
makkana hana
(the moonlight
is getting weaker and weaker;
radiantly bloomed red flowers)
(trăng khuya càng yếu dần
truyền tải ánh sáng đến đóa hoa
càng lúc càng đỏ tực)
(2020)
2.
cha no kokoro
hana no kokoro
Zen no shoshin
(the spirit of tea
heart of flowers
in sync with
the beginner’s mind of Zen)
(linh hồn của hương trà
tâm của người mới thực tập Thiền
hòa nhịp cùng hồn hoa)
1976)
3.
Kamogawa no
yogiri no naka ni
kamo no naku
(a flock of wild duck
sending out piercing cries
on the Kamogawa river;
a foggy night)
(tiếng kêu chói tai của đàn vịt trời
trên dòng sông Kamogawa;
bầu trời đêm đầy sương)
(1984)
Hình bên trái: Ba nguồn nước từ thác Otowa-no-taki (音羽の滝 ). Từ phía trước nhìn vào, du khách sẽ thấy dòng trường thọ (延命長寿) ở bên phải, dòng luyến ái viên mãn (恋愛成就) chính giữa và dòng công danh thành đạt (学業成就) ở bên trái. Du khách có thể dùng một chiếc gáo cán dài làm bằng kim loại để uống và cầu nguyện cho sức khỏe, tuổi thọ, hay công danh. Theo người bản xứ, thì mỗi người chỉ được chọn một trong ba nguồn nước mà thôi. Nhớ đừng nên tham lam quá! (Hình người viết chụp vào năm 2015)
Hình bên phải: Kiyomizudera (清水寺) vào mùa thu. Màu lá thu (kouyou) tuyệt đẹp khi đứng nhìn từ trên sân thượng. Cả một vùng đồi đủ sắc màu trải rộng về phía chân trời. Phong cảnh mùa thu hòa với nét cổ kính, thơ mộng và trầm lặng làm cho du khách cảm nhận được nét đẹp thầm kín của Kyoto- cố đô ngàn năm văn vật của Nhật Bản (Google Images).
4.
Kiyomizudera ya
kouyou no nori
no houben
(through the breeze,
autumn leaves at Kiyomizudera
conveying the Dharma)
(tiếng gió từ rừng thu
ở điện thờ Kiyomizudera
mang lại lời kinh Pháp)
(2015)
5.
furumachiya
Higashiyama ya
kagemusha*
(Higashiyama
apparition in the old houses;
samurai silhouettes)
(Higashiyama
khu nhà cổ phảng phất đâu đây
bóng hình những kiếm khách)
(2015)
*) Kagemusha (影武者): Nhan đề của cuốn phim do Akira Kurosawa (黒澤 明) làm đạo diễn vào năm 1980.
6.
momiji chiri
ishidatami ni
piano no oto
(the momiji leaves
fall on keyboard-like stone stairways:
a chilly piano melody)
(những chiếc lá phong đỏ
rơi trên bậc thang bằng đá như phím đàn:
khúc dương cầm lành lạnh)
1976)
7.
amabutsu wo
mala* no youni
tsumagurinagara
rakuyou no koe
(following the raindrops,
a monk rolls a string of beads…
the voice of falling leaves)
(nhà sư lần tràng hạt
lần theo giọt mưa rơi bên thềm;
lời của lá nhẹ rơi)
(1973)
8.
harahara to
hara ni tobichiru
sakura kana
(wet flower petals
are falling in the yard:
cherry blossoms)
(những cánh hoa ướt đẫm
lả tả rơi trên bãi cỏ sau nhà:
anh đào trong cơn gió)
(1977)
9.
koenaki koe
naki naki no naku
wakare no asa
(a voice without voice
a cry without crying;
a farewell morning)
(nói không được nên lời
nghẹn ngào thốt ra không thành tiếng;
một buổi sáng chia tay)
(1975)
10.
hoshizuki yo
yume wo nagamete
Amanogawa*
(contemplating the moon and stars
my mind is full with dreams;
the Heavenly River at night)
(trời đêm đầy trăng sao
ẩn hiện Amagawa lấp lánh
ướp tròn giấc chiêm bao)
(1975)
*) Sông Amanogawa (天の川) chảy qua thành phố Hirakata, gần Osaka.
Trần Trí Năng
September 1, 2024