Trang sinh hoạt của Cựu Giáo Sư và Học Sinh trường Trung Học Cường Đễ Qui Nhơn

Trang NhàThơHaikuHaiku và Zen 21

Haiku và Zen 21

1.
yuki no furu
yogiri no naka ni
kanagiri no oto

(it snows…
the metal cutting sound
in a frog night)

(tiếng máy cắt kim loại
vang trong đêm dày đặc sương mù
bên ngoài tuyết đang rơi…)

(2005)

2.
yayoi yuki
kowareta benchi ni
roujin no shiraga
(snow storm in March
an old man sitting on a broken bench —
chilly white hair!)

(tuyết đổ giữa tháng ba
một người già trên băng ghế bị gãy—
tóc như đã lạnh trắng!)

(2011, Higashi Nihon Daishinsai-東日本大震災)

3.
taka takaku
tsunami no ikari
shi to kouhai

(high… going higher…
anger of the great wave—
death and devastation)

(dâng cao… dần lên cao…
con sóng thần nổi cơn thịnh nộ—
hủy hoại và chết chóc)

(2011, Higashi Nihon Daishinsai-東日本大震災)

Tranh trên gỗ thuộc loại Ukiyo-e (浮世絵) nhan đề Kanagawa-oki Nami Ura (神奈川沖浪裏, Under the Wave off Kanagawa). Tranh này còn có tên “The Great Wave’ do Katsushika Hokusai (葛飾北斎) vẽ vào năm 1831. Hình phía sau trong bức tranh là núi Phú sĩ.

4.
nezumi ga
ana kara chokochoko dete
ryuugakuseiryou

(the mice are
taking turns to get out of the hole…
foreign students dormitory)

(những chú chuột lớn nhỏ
thay phiên nhau chui ra khỏi hang…
nơi cư xá sinh viên ngoại quốc)

(1971)

5.
agedashi tofu
no nioi ga shin wo
atatamete kuru
yuki ga furu

(smell of fried tofu
has warmed me up
It’s snowing outside)

(mùi đẩu hủ đang chiên
làm ấm nồng lòng tôi lại
ngòai trời tuyết đang rơi)

(2020)

6.
yamazakura
hizashi mabara ni
hanakasa ya

(contemplating the mountain sakura
dangling under the specks of sunlight:
evanescence in life!)

(những bông hoa dào núi
đong đưa dưới nắng vàng lưa thưa
kiếp phù du mong manh!)

(1978)

7.
chitte kuru
wakaba to kareha
aki no kaze

(young and old leaves
falling intermittently on the ground—
autumnal wind)

(những chiếc lá non, già
lả tả rơi phủ kín mặt đất—
con gió thu lại về)

(2022)

8.
furukibashi
nagare wo wataru
asagasumi

(an old wooden bridge
crosses a gurgling water current
in a morning mist)

(chiếc cầu cũ bằng gỗ
bắt ngang qua dòng nước chảy róc rách
màn sương sớm trước mặt)

(1998)

9.
ichimai no ha
mata ichimai no ha
saya saya no oto

(a single leaf
then another leaf…
rustling sound!)

(từng cánh lá
lại từng cánh lá
lả tả rơi xào xạc…)

(2007)

10.
karasu mure
gareki no arashi
shiro nioi

(flock of crows
storming a rubble;
white stinky smell)

(đàn quạ như cơn bão
tấp đến đống gạch vụn đổ nát;
mùi hôi tanh màu trắng)

(2011, Higashi Nihon Daishinsai-東日本大震災)

September 23, 2025
Trần Trí Năng

 

   Số lần đọc: 34

BÌNH LUẬN

Vui lòng viết bình luận của bạn
Vui lòng điền tên của bạn ở đây

Bài Cùng Tác Giả